HỌC TIẾNG Ý (MỘT VÀI CHỈ DẪN CHUNG)


1.    Abbreviations (Chữ viết tắt)
·        f.            femine
·        m.          masculine 
·        sing.     Singular 
·        pl           plural 
·        fam       familiar 
·        form     formal 
·        inf         informal 

2.    Pronounce
v Nguyên âm:
Nguyên âm của tiếng Ý được đọc giống như tiếng Việt. Các nguyên âm đi liền nhau được đọc tách riêng từng chữ chứ không có nguyên âm ghép. Nguyên âm trong tiếng Ý luôn được đọc mạnh và rõ ràng.

·        A đọc giống a trong tiếng Việt, ví dụ: casa (nhà)
·        E có hai âm:
o   Đọc giống như ei trong từ they, ví dụ: sera (buổi tối)
o   Đọc giống e trong từ egg, ví dụ: sette (số bảy)
·        I đọc giống i trong tiếng Việt, ví dụ: venire (đến)
·        O có hai âm:
o   Đọc giống chữ ô trong từ show, ví dụ: brodo (cổ phiếu)
o   Đọc giống như o trong dog, ví dụ: bocca (mồm, miệng)
·        U Đọc giống như u trong tiếng Việt, ví dụ: luna (mặt trăng)
v Phụ âm:
Phần lớn các phụ âm trong tiếng Italia cũng được đọc giống tiếng Việt. Khi hai phụ âm ở liền nhau, chúng được đọc tách rời. Thường thì phụ âm thứ nhất được ghép với nguyên âm đằng trươc, còn phụ âm thứ hai được ghép với nguyên âm liền sau nó. Ví dụ: anno (năm) được đọc là an – nô.
·        Âm b, d, f, l, m, n, p, t, v được đọc giống như trong tiếng Việt.
·        Âm: C: có hai cách đọc:
o   C đứng trước a, o, u và trước các phụ âm được đọc giống như chữ ctrong tiếng Việt. Ví dụ: cane (con chó).
o   C đứng trước e, i thì đọc giống ch trong tiếng Việt. Ví dụ: ciao (xin chào).
·        Âm chđọc giống ctrong tiếng Việt. Ví dụ: chiesa (nhà thờ).
·        Âm G có hai cách đọc:
o   đứng trước a, o, u đọc giống gtrong tiếng Việt. Ví dụ: gatto (con mèo).
o   đứng trước e, i đọc giống gitrong tiếng Việt. Ví dụ: gentile (tốt bụng, lịch thiệp)
·        Âm gliđọc giống li trong tiếng Việt. Ví dụ: figlio (con trai).
·        Âm gnđọc giống nh trong tiếng Việt. Ví dụ: bagno (tắm).
·        Âm hâm câm, không đọc.
·        Âm ngđọc giống ng trong tiếng Việt. Ví dụ: inglese (người Anh).
·        Âm rđọc rõ, rung và tách rời. Ví dụ: treno (tàu hỏa) đọc là t-re-no.
·        Âm Scó 3 cách đọc:
o   ở giữa hai nguyên âm thì đọc như âm “z” nhẹ, giống như s trong rose  của tiếng Anh. Ví dụ: riso (lúa, gạo)
o   đứng đầu một từ thì đọc giống s trong tiếng Việt. Ví dụ: sera (buổi chiều).
o   đứng trước các âm: b, d, g, l, m, n, v, r thì đọc âm gió. Vd: sbaglio, scala, scuola, slitta, storia, svelare…
·        Âm z đọc nặng hơn chữ s của tiếng Việt, phiên âm của nó là /ts/. Ví dụ: zio (chú).

3.    Trọng âm tiếng Ý:
Trọng âm của tiếng Italia thường ở nguyên âm thứ hai tính từ cuối từ. Vd: madre = mother; casa = house; domani = tomorrow; esame = exam;   preparare = prepare; dimenticare = to forget
Trong một số trường hợp, trọng âm được nhấn ở cuối từ. Khi đó một dấu trọng âm sẽ được đánh vào âm tiết làm trọng âm. Vd: perche = why/ because; fado= make; caffe= coffe
Trong tiếng Ý hai từ có chung cách viết nhưng nghĩa của nó lại khác nhau:

a
at, to
à
has
da
from
gives
di
of
day
do
a musical note
I give
e
and
è
is
la
the (f.)
there
li
them
there
se
if
oneself
si
reflexive pronoun
yes

v Tips on Pronunciation
• While practicing, remember to keep vowel sounds short and clear.
• Always use the Italian r sound. Remember that the single and the double r are trilled or flipped.
• Pronounce z as tz (stazione).
• The letters c and g followed by an e / i have the soft sound of church.
• Make sure you stress the pronunciation of double consonants.
• Put extra emphasis on the accent placed on the last vowel (lunedì) of
words.
• Do not rely on the written pronunciation of words. Get used to pronouncing words correctly by repeating them aloud.

4.     Bảng chữ cái (L’ Alfabeto)

5.    Một vài mẫu câu thông dụng:

§  Salve. Hello, good-bye.
§  Buon giorno.Good morning.
§  Buon pomeriggio.Good afternoon.
§  Buona sera.Good evening.
§  Buona notte.Good night.
§  Mi chiamo Barbara. My name is...
§  Come si chiama Lei?What is your name?
§  Mi chiamo Giovanni. My name is Giovanni.
§  Come stai (inf.)? How are you?
§  Come sta (form.)? How are you?
§  Bene grazie, e tu (inf.)?Fine, thanks. And you?
§  Bene grazie, e Lei (form.)?Fine, thank you. And you?
§  Non c’è male. Not too bad.
§  Arrivederci. So long.
§  A domani.Until tomorrow. (See you tomorrow.)
§  A presto. See you soon.
§  Ciao. Good-bye.
§  Grazie.Thank you.
§  Prego. You’re welcome

(Totus Tuus)
    Blogger Comment
    Facebook Comment

0 comments:

Đăng nhận xét